Danh sách mã vùng biển số xe theo tỉnh thành ở Việt Nam

Cũng giống như số điện thoại, thì danh sách biển số xe tại Việt Nam ở mỗi tỉnh thành đều có một mã vùng khác nhau. Điều này giúp cơ quan chức năng lưu trữ và quản lý được dễ dàng và chúng ta cũng dễ nhận biết ra tỉnh thành mà chiếc xe đó đăng ký. Tuy nhiên, mã vùng biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam khá nhiều, được đánh số từ 11 đến 99 nên việc có thể nhớ hết biển số xe các tỉnh thành cũng không hề dễ chút nào phải không ạ!

Mã vùng là phần đầu của biển số ví dụ một biển số xe ghi: 29-H4 56789 thì mã vùng chính là 29. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng ký tại Hà Nội.

Dưới đây, Today Travel (xehomnay.com) xin tổng hợp lại danh sách biển số xe máy, xe ô tô tại Việt Nam cấp cho các tỉnh thành và các cơ quan chức năng của Việt Nam mới nhất. Mong giúp các bạn tiện tra cứu biển số xe khi cần thiết hoặc nếu bạn nào có khả năng ghi nhớ nhanh thì sau khi đọc xong, đôi khi chỉ cần liếc mắt nhìn qua biển số là bạn sẽ biết được quê quán của chiếc xe.

Danh sách biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam

Biển có nền Trắng, chữ số màu đen với seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.. Sau đây là danh sách mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước, Các bạn tham khảo để phân biệt được biển số xe giữa các tỉnh thành của nước ta với nhau nhé!

Số mã vùng biển số Tên Tỉnh Thành
11 Cao Bằng
12 Lạng Sơn
13 Hà Bắc cũ (nay tách thành tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang)
14 Quảng Ninh
15 – 16 Hải Phòng
17 Thái Bình
18 Nam Định
19 Phú Thọ
20 Thái Nguyên
21 Yên Bái
22 Tuyên Quang
23 Hà Giang
24 Lào cai
25 Lai Châu
26 Sơn La
27 Điện Biên
28 Hòa Bình
29 – 33 , 40 Hà Nội
34 Hải Dương
35 Ninh Bình
36 Thanh Hóa
37 Nghệ An
38 Hà Tĩnh
43 Đà Nẵng
47 Đak Lak
48 Đak Nông
49 Lâm Đồng
50 – 59, 41 Hồ Chí Minh
60, 39 Đồng Nai
61 Bình Dương
62 Long An
63 Tiền Giang
64 Vĩnh Long
65 Cần Thơ
66 Đồng Tháp
67 An Giang
68 Kiên Giang
69 Cà Mau
70 Tây Ninh
71 Bến Tre
72 Bà Rịa Vũng Tàu
73 Quảng Bình
74 Quảng Trị
75 Thừa Thiên Huế
76 Quảng Ngãi
77 Bình Định
78 Phú Yên
79 Khánh Hòa
81 Gia lai
82 Kon Tum
83 Sóc Trang
84 Trà Vinh
85 Ninh Thuận
86 Bình Thuận
88 Vĩnh Phúc
89 Hưng Yên
90 Hà Nam
92 Quảng Nam
93 Bình Phước
94 Bạc Liêu
95 Hậu Giang
97 Bắc Kạn
98 Bắc Giang
99 Bắc Ninh

* Các biển 13, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96 vẫn nằm trong kho dự trữ.

y-nghia-bien-so-xe-phong-thuy

Biển xe có nền màu đỏ của Bộ Quốc Phòng

Biển số xe có nền biển màu đỏ, chữ màu trắng với 2 chữ cái đi liền nhau (viết tắt của đơn vị quản lý chiếc xe đó), đằng sau là dãy số. Dưới đây là bảng mã biển số xe các đơn vị trong quân đội nhân dân Viện Nam

bien-so-xe-quan-doi-nhan-dan-viet-nam

Ký hiệu Cơ quan áp dụng
A Quân đoàn
AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An
AT Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
AN Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16)
AP Lữ đoàn 144
B Binh chủng, Bộ tư lệnh
BBB Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP Bộ tư lệnh Pháo binh
BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
H Học viện
HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị quân sự
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HT Trường Sĩ quan lục quân I
HQ Trường Sĩ quan lục quân II
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH Học viện quân y
K Quân khu
KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KV Quân khu 5
KP Quân khu 7 (Trước kia là KH)
KK Quân khu 9
KT Quân khu Thủ đô
KN Đặc khu Quảng Ninh
P Cơ quan đặc biệt
PA Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng
PP Bệnh viện 108
PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PK Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
PT Cục tài chính – Bộ Quốc phòng
PY Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
PQ viện kỹ thuật Quân sự
PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PC, HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Q Quân chủng
QA Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP)
QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
T Tổng cục
TC Tổng cục Chính trị
TH Tổng cục Hậu cần
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT Tổng cục kỹ thuật
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục tình báo quân đội
DB Tổng công ty Đông Bắc – BQP
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CA Tổng công ty 36 – BQP
CP Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng
CM Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (Việt Nam)
Cơ quan khác
VT Tập đoàn Viễn thông Quân đội
CB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Những xe mang mã biển số 80 thuộc cơ quan tổ chức nhà nước

Biển số xe 80 không thuộc của tỉnh thành nào, đây là mã số do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – Bộ Công An quản lý cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định, bao gồm:

– Các Ban của Trung ương Đảng
– Văn phòng Chủ tịch nước
– Văn phòng Quốc hội
– Văn phòng Chính phủ
– Bộ Công an
– Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
– Bộ ngoại giao
– Viện kiểm soát nhân dân tối cao
– Toà án nhân dân tối cao
– Đài truyền hình Việt Nam
– Đài tiếng nói Việt Nam
– Thông tấn xã Việt Nam
– Báo nhân dân
– Thanh tra Nhà nước
– Học viện Chính trị quốc gia
– Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
– Trung tâm lưu trữ quốc gia
– Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình
– Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
– Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
– Người nước ngoài
– Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
– Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
– Kiểm toán nhà nước

bien-so-xe-80-thuoc-co-quan-nha-nuoc

Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam

– NN = nước ngoài:

+ gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

+ số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

+ 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Ví dụ: Biển số 80-011-NG-01 thì 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp và quản lý, 011 là số thứ tự của Anh và Bắc Ireland, 01 là số thứ tự đặc biệt chỉ dành cho người đứng đầu cơ quan ngoại giao

bien-so-xe-ngoai-giao

Lưu ý: Xe thuộc nhóm bất khả xâm phạm (tất nhiên xâm phạm được, nhưng phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất nước ta và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó)

– QT: xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó

– CV: xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế

Những ký hiệu biển số xe đặc biệt tại Việt Nam

– CD: xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

– LD: xe thuộc các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài.

– DA: xe của các dự án

– R: dùng cho xe rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc

– Các biển A: xe của Công An – Cảnh Sát tương ứng với các mã vùng biển số của tỉnh thành

Ví dụ: 31A là xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội

Trên đây, Today Travel (xehomnay.com) đã tổng hợp danh sách mã vùng biển số xe theo tỉnh thành ở Việt Nam. Các bạn có thể tham khảo để nhận biết ra đó là xe của cá nhân hay tổ chức nào, khi nhìn thấy trên dường.

Comments (Không có bình luận)

Comments (0):

Submit Your Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.